I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Dạng 2: Toán đố
Đáp số: \(35\) học sinh
Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong một phép tính.
Ta có: \(7 + 5 = 12\) nên số cần điền vào chỗ chấm là \(7\).
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?
Hướng dẫn giải
Lớp học đó có số bạn là: \(17 + 18 = 35\)(học sinh)Đáp số: \(35\) học sinh
Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong một phép tính.
- Thực hiện phép cộng từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nhẩm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Em nhẩm số nào cộng với \(5\) để bằng \(2\) thì không được, cần nhẩm số nào cộng với \(5\) để bằng \(12\)Ta có: \(7 + 5 = 12\) nên số cần điền vào chỗ chấm là \(7\).