Các thì ở chủ động
A. Hình thức:
B. Phép tĩnh lược ở xác định.
Các trợ động từ be, have, will, would, được tĩnh lược như sau:
Lưu ý rằng, s có thể là is hay has và ’d có thể had hay would.
He’s going = He is going (Anh ta đang đi).
He’s gone = He has gone. (Anh ta đã đi)
He'd like a drink = He would like a drink (Anh ta muốn uống.)
Những tĩnh lược này được dùng sau đại từ, here, there, một số từ để hỏi (xem 104) và những danh từ ngắn.
Here's your pen (Đây là cây viết của anh).;
The twins've arrived (hai anh em sinh đôi đã đến).
The car'd broken down (Chiếc xe đã bị hỏng.)
Phép tĩnh lược xác định không được dùng ở cuối câu :
You aren't in a hurry but I am. (không được dùng I'm)
(Anh không vội nhưng tôi vội)
Shall/should, was và were không được viết tĩnh lược nhưng thường được tĩnh lược trong lời nói / ∫l, ∫d, w z/ và /w (r)/
C.Trọng âm (Stress).
Các trợ động từ dùng ở các thì không được nhấn giọng. Trọng âm luôn ở động từ chính.
A. Hình thức:
Hiện tại (present) | đơn giản (Simple) liên tiến (continuous) hoàn thành (perfect) liên tiến hoàn thành | he works he is working he has worked he has been working |
Quá khứ (past) | đơn giản (Simple) liên tiến (continuous) hoàn thành (perfect) liên tiến hoàn thành | he work he was working he had worked he had been working |
Tương lai (future) | đơn giản liên tiến hoàn thành liên tiến hoàn thành | he will work he will be working he will have worked he will have been working |
Điều kiện hiện tại (present conditional) Điều kiện hiện tại liên tiến (present conditional continuous) Điều kiện hoàn thành Điều kiện hoàn thành liên tiến | he would work he would be working he would have worked he would have been working |
B. Phép tĩnh lược ở xác định.
Các trợ động từ be, have, will, would, được tĩnh lược như sau:
am | 'm, | have | 've, | will | ’ll |
is | 's, | has | 's, | would | ’d |
He’s going = He is going (Anh ta đang đi).
He’s gone = He has gone. (Anh ta đã đi)
He'd like a drink = He would like a drink (Anh ta muốn uống.)
Những tĩnh lược này được dùng sau đại từ, here, there, một số từ để hỏi (xem 104) và những danh từ ngắn.
Here's your pen (Đây là cây viết của anh).;
The twins've arrived (hai anh em sinh đôi đã đến).
The car'd broken down (Chiếc xe đã bị hỏng.)
Phép tĩnh lược xác định không được dùng ở cuối câu :
You aren't in a hurry but I am. (không được dùng I'm)
(Anh không vội nhưng tôi vội)
Shall/should, was và were không được viết tĩnh lược nhưng thường được tĩnh lược trong lời nói / ∫l, ∫d, w z/ và /w (r)/
C.Trọng âm (Stress).
Các trợ động từ dùng ở các thì không được nhấn giọng. Trọng âm luôn ở động từ chính.