CHUYÊN ĐỀ 14: CẤU TẠO TỪ (WORD FORMATION)

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT

Tóm tắt lý thuyết

  • Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ, động từ.
  • Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ liên quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa.
  • Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau
  • Xác định từ loại của từ cần tìm
    • Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều
    • Động từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều
    • Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative)
    • Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật, cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.

I. Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh

1. Thay đổi loại từ

  • Trong tiếng Anh, có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.
  • Ví dụ
  • a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
  • a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp, to graduate (động từ): tốt nghiệp

2. Từ ghép

a. Danh từ ghép

  • Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới.
  • Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
  • Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới
* Danh từ + danh từ
  • A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
  • A telephone bill: hóa đơn điện thoại
  • A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
* Danh động từ + danh từ
  • A swimming pool: hồ bơi
  • A sleeping bag: túi ngủ
  • Washing powder: bột giặt
* Tính từ + danh từ
  • A greenhouse: nhà kính
  • A blackboard: bảng viết
  • Quicksilver: thủy ngân
  • A black sheep: kẻ hư hỏng
* Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn
  • Merry - go - round (trò chơi ngựa quay)
  • Forget - me - not (hoa lưu li)
  • Mother - in - law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
* Danh từ ghép có thể được viết như sau
  • Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
  • Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
  • Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
- Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều
  • A vegetable garden (vườn rau)
  • An eye test (kiểm tra mắt)
  • A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
  • A goods train (tàu chở hàng)

b. Tính từ ghép

Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành
  • Một từ duy nhất
    • Life + long -> lifelong (cả đời)
    • Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
  • Hai từ có dấu gạch nối ở giữa
    • After + school -> after- school (sau giờ học)
    • Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
  • Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
    • A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
    • A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi
  • Danh từ + tính từ
Duty-free (miễn thuế), noteworthy (đáng chú ý) Nationwide (khắp nước), blood-thirsty (khát máu)
  • Danh từ + phân từ
Handmade (làm bằng tay), time-consuming (tốn thời gian) Breath- taking (đáng kinh ngạc), heart- broken (đau khổ)
  • Trạng từ + phân từ
ill - equipped (trang bị kém), outspoken (thẳng thắn) well - behaved (lễ phép), high- sounding (huyên hoang)
  • Tính từ + phân từ
Good-looking (xinh xắn), easy-going (thoải mái) Beautiful-sounding (nghe hay), middle-ranking (bậc trung)
  • Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed
old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí) fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)

3. Thay đổi phụ tố (affixation)

Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh.
  • Hậu tố tạo động từ
    • ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize…
    • ify: beautify, purify, simplify
  • Tiền tố phủ định của tính từ
Tiền tố phủ định Ví dụ
im- (đứng trước tính từ bắt đầu bằng phụ âm m hoặc p) immature, impatient
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu bằng phụ âm r) irreplaceable, irregular
il- (đứng trước tính từ bắt đầu bằng phụ âm l) illegal, illegable, illiterate
in- inconvenient, inedible
dis- disloyal, dissimilar
un- unsuccessful, uncommfortable
  • Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa „bên trong; vào trong”: internal, income, import....
  • Các tiền tố un-dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ tie/untie, appear/disappear...hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
  • Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de-non-: decentralize, nonsense…
  • Hậu tố tạo tính từ
    • -y: bushy, dirty, hairy…
    • -ic: atomic, economic, poetic
    • -al: cultural, agricultural, environmental
    • -ical: biological, grammatical
    • -ful: painful, hopeful, careful
    • -less: painless, hopeless, careless
    • -able: loveable, washable, breakable
    • -ive: productive, active
    • -ous: poisonous, outrageous
  • Hậu tố tạo danh từ
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
Hậu tố Ý nghĩa Ví dụ
-er -or
  • chỉ người thực hiện hành động
  • dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ
  • Writer, painter, teacher, worker
  • operator
-er/-or
  • Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định
  • pencil- sharpener, grater, bottle-opener, projector
-ee
  • Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó
  • employee, payee
-tion -sion -ion
  • Dùng để hình thành danh từ từ động từ
  • complication, admission, donation, alteration
-ment
  • Chỉ hành động hoặc kết quả
  • development, bombardment
-ist -ism
  • Chỉ người
  • Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người)
  • Buddhist, Marxist
  • Buddhism, communism
-ist
  • Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực…
  • Guitarist, violinist, pianist
  • Economist, biologist
-ness
  • Dùng để hình thành danh từ từ tính từ
  • sadness, happiness, thoughfulness, carefulness
-hood
  • Chỉ trạng thái hoặc phẩm chất
  • childhood, falsehood
-ship
  • Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm
  • citizenship, friendship, membership
 
  • Các tiền tố khác trong tiếng Anh, một số từ có gạch nối
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ
Anti- Chống lại Anti-war, antisocial
Auto- Tự động Autography, auto-pilot
Bi- Hai, hai lần Bicycle, bilingual
Ex- Trước đây Ex-wife, ex-smoker
Micro- Nhỏ bé Microwave, microscopic
Mis- Tồi tệ, sai Misunderstand, misinform
Mono- Một, đơn lẻ Monotonge, monologue
Multi- Nhiều Multi-cultural, multi-media
Over- Quá mức, nhiều Overeat, overdo
Post- Sau Postwar, postgraduate
Pre- Trước Pre-war, pre-judge
Pro- Tán thành, ủng hộ Pro-government
Re- Lần nữa, trở lại Repeat, rewind, recall
Semi- Phân nửa Semi-final, semicircular
Sub- Bên dưới Subtitle, subway
Under- Thiếu, không đủ Underworked
 
Sửa lần cuối: