CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU GIẢ ĐỊNH (SUBJUNCTIVE)

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
PHẦN I: LÝ THUYẾT
PART A- CONDITIONAL SENTENCES
I/ GRAMMAR:

1, Conditional sentences: TYPE 1:
a) use: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. b) Form:
If + S + V (hiện tại đơn), S + Will(can,may) + V (nguyên mẫu).
(S + Will(can,may) + V(nguyên mẫu) + If + S + V(hiện tại đơn).
Ex:
If it is sunny,I will go fishing.
If she gets up late,she will miss the bus.

* Câu điều kiện mệnh lệnh If S + V1, V2
– Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói muốn người nghe thực hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra.
– Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I.
– Cuối câu ta đặt một dấu chấm than, biểu thị cho thức mệnh lệnh.
– Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chình sẽ được chuyển thành mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết đi chủ ngữ.
Ex: If you meet him, tell him to write to me!
Ex: Don‘t go outside the harbor if the wind is strong.

2/ Conditional sentences:TYPE 2:
a) use:
câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
b) Form:
If + S + V(quá khứ đơn) , S +Would (could, might..) + V(nguyên mẫu).
(S +Would(could, might) + V(nguyên mẫu) + If +S +V (quá khứ đ n)).

c) Note: Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thí ta dùng were cho tất cả các chủ ngữ.
Ex.
If I were you , I would go abroard.
If I knew his address, I would give it to you.

3/ Conditional sentences: Type 3.
a/ use: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ.
b/ Form:
If +S +had +V(PII), S + Would (could,might) + have + V(PII).
(S + Would (could, might) +have +V(PII) +IF + S +had +V (PII).
Ex: If he had studied harder for that test,he would have passed it

4/ Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt
a/ CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP
Form:
If + S + had + P2, S + would have + P2
Ex:
  • If I h dn‟t st yed up late last night, I wouldn‟t be so tired now.
  • You wouldn‟t be so hungry if you had had breakfast this morning
=>Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở loại 2

b/CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐK
* Đảo ngữ đk loại 1: Should + S + Vinfinitive, S + Will + Vinfinitive

* Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (to + Vinfinitive), S + Would + Vinfinitive
If I learnt Russian, I would read a Russian book => Were I to learn Russian, I would read a Russian book

* Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have + P2
Ex:
If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
Had Ann found the right buyer, she would have sold the house

* Đảo ngữ củ câu điều kiện kết hợp: Had + S + P2, S + would Vinfinitive

c/CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN
  • Imper tive (mệnh lệnh) + or/ nd + S + V(simple future).
Ex: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark.
= If you don't prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.
  • Unless = If.... not (Trừ khi)
If he doesn‘t come, I will bring this package to him
Unless he comes, I will bring this package to him
  • In case (Phòng khi điều gì đó xảy r )
Trong mệnh đề theo sau In case thường dùng thí hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không dung will hoặc would
I always take an umbrella in case it rains
  • Dùng With/Without/ But for
With/ Without/ But for + a noun/ a noun phrase

Eg: If you help me, I can finish this assignment
= With your help, I can finish this assignment Without water, life wouldn‘t exist = If there were no water, life wouldn‘t exist.
  • As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + Clause (Miễn l / với điều kiện)
Ex: As long as you drive carefully, you can use my car.

= If you drive carefully, you can use my car.
  • Otherwise (Nếu không thì): Dùng để th y thế cho vế If v liên qu n đến một ý tưởng của câu trước. (Trước Otherwise thường có dấu; hoặc dấu, sau otherwise có dấu,) Eg: You must read the instruction; otherwise, you don‘t know how to do it

PART B - WISH / IF ONLY
I- PHẦN LÝ THUYẾT
Wish và if only thường được để diễn đạt ước muốn (if only mạnh mẽ và rõ ràng hơn wish). Sau wish và only là một mệnh đề chỉ sự ao ước một ĐK không có thật. Mệnh đề sau wish và if only được xem như một mệnh đề danh từ.
Sau wish /only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở hiện tại, quá khứ và tương lai.
1. Ao ước ở hiện tại (present wish).
a. Cấu trúc
:
S + WISH (es) /IF ONLY + S+ V (past subjunctive) (be were)
b. Cách dùng: diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại.
Eg1: I wish I lived nearer. Then we could meet more often. (I'm sorry that I don't live nearer)
Eg2: Cathy wishes she had blond hair. (Cathy is sorry that she doesn't have blond hair)
- Would không được dùng để diễn đạt mong muốn ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng could.
Eg3: You're brilliant. I wish I could play the guitar like you. (I'm sorry that I can't play the guitar like you)

2. Ao ước ở quá khứ (p st wish)
a. cấu trúc: S + WISH(es) /IF ONLY + S+ V (past perfect subjunctive)
b. Cách dùng:
diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gí đó đã không xảy ra.
Eg: I wish I had never told him my secret. (I'm sorry that I told him my secret)
Eg: Santiago wishes he hadn't spent so much money last night. (Santiago regrets spending so much money last night)
-Chúng ta có thể dùng could have +past participle để vao ước về quá khứ khi chủ ngữ trước và sau wish là một người hay một vật.
Eg: I wish I could have been at the wedding,but I was in New York.

3. Ao ước ở tương lai(future wish)
a. Cấu trúc
:
S + WISH(es) /IF ONLY + S+ would/ could /might + V (bare-infinitive)​
b. Cách dùng:mong muốn điều gí đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gí đó.
Eg: I wish it would stop snowing.
Eg: I wish Mark would call me back. Eg: I wish more people would read my blog.

Chú ý: I wish.... woud... được dùng khi nói về hành động và sự thay đổi,would không được nói về một tính trạng
Eg: I wish something exciting would happen.

PART C: Một số cấu trúc giả định khác
1. Clause after AS IF, AS THOUGH:

  • AS IF, AS THOUGH có nghĩa là ―như thể, dường như
  • Hai từ nối trên đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không thật hoặc trái với thực tế.
a/Điều không có thật ở hiện tại: S + V + as if /as though + V past subjunctive (V-ed/ were).
Eg:
The old lady dresses as if it were winter even in the summer (It is not winter).
She walks as though she studied modeling. (She didn‘t study modeling). + He acts as though he were rich. (He is not rich).

b/Điều không có thật ở quá khứ
S + V + as if /as though + V past perfect subjunctive /(had + V-ed/ (pp)).
Eg:
+ Tom looked very tired as if he worked very hard.
+ The child ate as though he had been hungry for a long time.
+ He looked as if he hadn‘t taken a bath for month.

Note: Past Subjunctive (quá khứ giả định) có hính thức giống thí Simple past nhưng với động từ TO BE thí phải đổi thành WERE cho tất cả các ngôi.
- Past Perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định) có hính thức giống thí Past perfect.
- Động từ đứng trước as if/as though có thể ở thí hiện tại hoặc quá khứ mà không có sự thay đổi thí trong mệnh đề giả định
Eg: He talks/talked as if he knew everything.
Eg: He looks /looked as though he hadn‘t a decent meal for a month.

Trong mệnh đề so sánh (mệnh đề chỉ cách thức và mệnh đề chình có cùng chủ ngữ), chúng ta có thể dùng as if /as though theo sau bởi một phân từ (present /past participle) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to –infinitive).

2. It‟s time, It‟s high time
It‟s time/it‟s high time có thể được theo sau bởi:
a. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive)
It‟s time/ It‟s high time + (for + Object) + to-infinitive
EX:
It‘s time to buy a new car. (Đã đến lúc phải mua xe mới rồi.)
It‘s high time for the children to go to bed. (Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ rồi)

b. Mệnh đề (động từ chia ở quá khứ nhưng mang nghĩa hiện tại)
It‟s time/ It‟s high time + S + V - past simple
EX:
Ten o‘clock - It‘s time you went home.
(10 giờ rồi - Đã đến lúc các bạn phải về nhà)
It‘s high time the children were in bed.
(Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ)
Lưu ý: Were có thể dùng thay cho Was.
EX: It‘s time I was/were in bed

3. Would rather
a. Would rather (thích …. hơn) được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó muốn thực hiện trong một tình huống cụ thể (không được dùng trong trường hợp tổng quát). Would rather (do) = Would prefer (to do).
* ở hiện tại hoặc tương lai
S + would r ther (+not) + V_b re infinitive ….. (+ than+ V_bare infinitive)

E. x:
I would rather stay at home tonight. (Tối nay tôi thích ở nhà.)
Would you rather have tea or coffee? (Bạn thích dùng trà hay cà phê hơn?)
I‘m tired. I‟d r ther not go out this evening.
(Tôi mệt. Chiều nay tôi không thích đi chơi.)
John would rather go for a swim than play tennis.
(John thích đi bơi hơn chơi quần vợt.)
We‘d rather walk than take a bus. (Chúng tôi thích đi bộ hơn là đi xe buít.)

*Ở quá khứ
S + would rather (+not) + have + V_past participle (+ than)
E. x: We went by sea but I‘d rather have gone by air.
(Chúng tôi đã đi bằng tàu thủy nhưng tôi thích đi bằng xe máy hơn.)
→ I wanted to go by air but I didn‘t get my wish.
Tommy would rather have gone skiing than fishing last week.
(Tuần trước, Tommy đã thích đi trượt tuyết hơn là đi câu)
→ But he didn‘t get his wish

b. Would rather (mong muốn) còn được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì đó.
*Ở hiện tại hoặc tương lai.

S + would rather (that) + S + V _past simple
E. x: I‘d rather you went home now. (Tôi muốn anh về nhà ngay bây giờ) I‘d rather you didn‟t tell anyone what I said.
(Tôi không muốn bạn kể với bất kỳ ai những gì tôi đã nói.) We‘d rather she was/were here tomorrow.
(Chúng tôi muốn cô ta có mặt ở đây ngày mai.)
*Ở quá khứ
S + would rather (that) + S + V_past perfect
E. x: Roberto would rather we h dn‟t left yesterday.
(Roberto muốn hôm qua chúng tôi không ra đi.)
→but we left yesterday.
I would rather you had met my future wife. (Tôi muốn là bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi)
→but you didn‘t meet

c. Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gí (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
S1 + would r ther th t + S2 + [verb in simple form] …
E. x:
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phẫp bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hính thức giả định

4. Present subjunctive (Hiện tại bàng thái)
- Được dùng trong mệnh đề ―that‖ đứng sau một số động từ chỉ các cảm giác mạnh như: to demand (đòi hỏi), to request (yêu cầu), to insist (nài nỉ), to recommend (khuyến nghị, đề nghị), và các từ ngữ it is essential (điều cốt yếu là), it is necessary (điều cần thiết là), it is important (việc quan trọng là)…. để nhấn mạnh.
- Động từ trong mệnh đề ―that‖ ở dạng nguyên thể
Eg:
I demand(ed) that he be here on time.
It is necessary that he take the exam.
- Hiện tại bàng thái cách cũng thường được thay thế bởi should + infinitive
I request(ed) that I should be given more time to consider the matter further.

5. past subjunctive (quá khứ bàng thái)
- được dùng trong mệnh đề "that" đứng sau động từ wish diễn tả ước muốn ước ao ở hiện tại, trái với thực tế
I wish (that) I had a car now.