I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: So sánh độ dài các đoạn thẳng
- Đo độ dài các đoạn thẳng (nếu cần)
- So sánh và dùng các cụm từ “ngắn hơn”; “dài hơn”; “bé hơn”; “lớn hơn”… để kết luận.
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm1dm. Đúng hay sai ?
Vậy nhận xét đã cho trong bài là sai.
Dạng 2: Đổi các đơn vị đo.
Cần ghi nhớ:
1dm=10cm;10cm=1dm1dm=10cm;10cm=1dm
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30cm=...dm
Số cần điền vào chỗ chấm là số 33
Dạng 3: Thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài.
Cần điền vào chỗ chấm là 6dm
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: So sánh độ dài các đoạn thẳng
- Đo độ dài các đoạn thẳng (nếu cần)
- So sánh và dùng các cụm từ “ngắn hơn”; “dài hơn”; “bé hơn”; “lớn hơn”… để kết luận.
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm1dm. Đúng hay sai ?
Hướng dẫn giải chi tiết
Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn 1dm1dmVậy nhận xét đã cho trong bài là sai.
Dạng 2: Đổi các đơn vị đo.
Cần ghi nhớ:
1dm=10cm;10cm=1dm1dm=10cm;10cm=1dm
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30cm=...dm
Hướng dẫn giải chi tiết
30cm=3dmSố cần điền vào chỗ chấm là số 33
Dạng 3: Thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài.
- Đổi các số về cùng một đơn vị đo (dạng 2)
- Thực hiện phép toán với các số và giữ nguyên đơn vị ở kết quả.
Hướng dẫn giải chi tiết
8dm−2dm=6dmCần điền vào chỗ chấm là 6dm