I. Các kiến thức cần nhớ
1. Tổng ba góc của một tam giác
3. Góc ngoài của tam giác
+ Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác.
+ Tính chất:
Ta có: : \(\widehat {ACD} = \widehat A + \widehat B\), \(\widehat {ACD} > \widehat A,\widehat {ACD} > \widehat B.\)
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính số đo góc của một tam giác
Phương pháp:
Lập các đẳng thức thể hiện:
Phương pháp: Đề nhận biết tam giác vuông ta chỉ ra tam giác đó có một góc bằng \(90^\circ \). Trong tam giác vuông chú ý rằng hai góc nhọn phụ nhau.
Dạng 3: So sánh các góc dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác
Phương pháp: Dùng tính chất: “Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó”.
1. Tổng ba góc của một tam giác
- Định lý: Tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\).
- Ví dụ: Với \(\Delta ABC\) ta có \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)
- Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
- Tính chất: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
3. Góc ngoài của tam giác
+ Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác.
+ Tính chất:
- Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
Ta có: : \(\widehat {ACD} = \widehat A + \widehat B\), \(\widehat {ACD} > \widehat A,\widehat {ACD} > \widehat B.\)
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính số đo góc của một tam giác
Phương pháp:
Lập các đẳng thức thể hiện:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \)
- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
- Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
- Từ đó tính số đo góc cần tìm.
Phương pháp: Đề nhận biết tam giác vuông ta chỉ ra tam giác đó có một góc bằng \(90^\circ \). Trong tam giác vuông chú ý rằng hai góc nhọn phụ nhau.
Dạng 3: So sánh các góc dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác
Phương pháp: Dùng tính chất: “Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó”.