HL.13. Bài tập nhiệt luyện

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Phương pháp giải thường sử dụng cho dạng này :
+ Bảo toàn khối lượng : mchất khử + moxit = mchất rắn + msản phẩm khử
+ Bảo toàn nguyên tố :
- Bảo toàn oxi: nO (oxit bị khử) = nH2 = nCO phản ứng
- Bảo toàn C: nCO ban đầu = nhỗn hợp CO, CO2 sau phản ứng
+ Bảo toàn electron : ne cho = ne nhận
+ Tăng giảm khối lượng :

  • mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử)
  • Đổi 2 mol Cl bằng 1 mol SO4 khối lượng tăng = 96 – 35,5.2 = 25 gam
  • Đổi 2 mol OH bằng 1 mol SO4 khối lượng tăng = 96 – 2.17 = 62 gam
  • Đổi 1 mol CO3 bằng 1 mol SO4 khối lượng tăng = 96 – 60 = 36 gam
  • Đổi 1 mol CO3 bằng 2 mol Cl khối lượng tăng = 2.35,5 – 60 = 11 gam
Tùy thuộc vào mỗi bài toán cụ thể ta có cách đổi khác nhau sao cho bảo toàn hóa trị của gốc đó (gốc hóa trị II đổi lấy 2 gốc hóa trị I và ngược lại).

- Sản phẩm sau phản ứng có thể được tính thông qua các phản ứng phụ khác.
  • Ví dụ 1: hỗn hợp CO, CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 / Ba(OH)2
  • Ví dụ 2: hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với NaOH
  • Ví dụ 3: hỗn hợp M, MxOy tác dụng với axit
 
Sửa lần cuối: