HL.24. Bảng chia 9

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Bảng chia ${\bf{9}}$ và phép chia trong phạm vi ${\bf{9}}$
Xuất phát từ phép nhân $9$, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia \(9\):
BẢNG CHIA 9 1.JPG

Bảng chia :
\(\begin{array}{l}9:9 = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,54:9 = 6\\18:9 = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,63:9 = 7\\27:9 = 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72:9 = 8\\36:9 = 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81:9 = 9\\45:9 = 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,90:9 = 10\end{array}\)
- Tìm được giá trị \(\dfrac{{\bf{1}}}{{\bf{9}}}\) của một số hoặc một hình đơn giản:
  • Chia số ban đầu cho \(9\).
  • Chia hình đã cho thành \(9\) phần bằng nhau và tô màu một phần.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm

Dựa vào bảng nhân và chia \(9\) đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi \(9\)
Ví dụ: \(54:9\)
Hướng dẫn giải
Nhẩm \(9 \times 6 = 54\) nên \(54:9 = 6\)

Dạng 2: Toán đố
  • Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
  • Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
  • Bước 3: Trình bày lời giải.
  • Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một bao gạo nặng \(45kg\) được chia đều vào \(9\) túi. Mỗi túi có bao nhiêu ki-lo-gam gạo ?
- Phân tích đề và tìm cách giải:
Muốn tìm khối lượng của mỗi túi thì ta lấy cân nặng của bao gạo chia đều cho \(9\)
Hướng dẫn giải
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là: \(45:9 = 5\left( {kg} \right)\)
Đáp số: \(5kg\)

Dạng 3: Giá trị \(\dfrac{{\bf{1}}}{{\bf{9}}}\)
  • Muốn tìm $\dfrac{1}{9}$ của một số, ta cần chia số đó cho $9$.
  • Muốn tìm \(\dfrac{1}{9}\) của một hình thì cần chia hình đó thành \(9\) phần bằng nhau và tô một phần.
Ví dụ: Tô màu $\dfrac{1}{9}$số ô vuông dưới đây ?
BẢNG CHIA 9 2.JPG

Hướng dẫn giải
Hình trên có \(27\) ô vuông.
Ta có: \(27:9 = 3\)
Vậy để tô \(\dfrac{1}{9}\) số ô vuông ở hình trên thì em cần tô màu \(3\)ô vuông.
BẢNG CHIA 9 3.JPG


Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
  • Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
  • Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Tính \(\begin{array}{l}a)\,\,32:8 \times 3\\b)\,\,32 - 8:8\end{array}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}a)\,\,32:8 \times 3 = 4 \times 3 = 12\\b)\,\,32 - 8:8 = 32 - 1 = 31\end{array}\)

Dạng 5: Tìm giá trị còn thiếu trong một phép toán
  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ: Điền số còn thiếu vào bảng sau:
BẢNG CHIA 9 4.JPG

Hướng dẫn giải
Ta có: \(27:3 = 9\) và \(4 \times 9 = 36\) nên em điền các số vào ô trống như sau:
BẢNG CHIA 9 5.JPG


Dạng 6: So sánh
  • Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính (Dạng 4)
  • Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:
A. \(36:9\)
B. \(54:9\)
C. \(81:9\)
Hướng dẫn giải
Tính giá trị của các phép toán:
\(\begin{array}{l}36:9 = 4\\54:9 = 6\\81:9 = 9\end{array}\)
Vì \(9 > 6 > 4\) nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là \(36:9\)

Dạng 7. Số dư của phép chia
  • Thực hiện phép chia và tìm số dư.
  • Trong phép chia, số dư bé nhất là \(1\) và số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.