I. Các kiến thức cần nhớ
1. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
Ví dụ 2 : $\left( { - 12} \right) + \left( { - 16} \right) = - \left( {12 + 16} \right) = - 28$
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu
Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Dạng 2: Bài toán tìm x. Tính giá trị biểu thức.
Phương pháp: Phân tích đề bài để đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu và tìm \(x\)hoặc tính giá trị biểu thức.
Dạng 3: So sánh kết quả phép cộng hai số nguyên cùng dấu
Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu rồi tiến hành so sánh hai số nguyên
1. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Ví dụ 2 : $\left( { - 12} \right) + \left( { - 16} \right) = - \left( {12 + 16} \right) = - 28$
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu
Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Dạng 2: Bài toán tìm x. Tính giá trị biểu thức.
Phương pháp: Phân tích đề bài để đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu và tìm \(x\)hoặc tính giá trị biểu thức.
Dạng 3: So sánh kết quả phép cộng hai số nguyên cùng dấu
Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu rồi tiến hành so sánh hai số nguyên