1. Amin tác dụng với axit sinh ra muối amoni
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
Metylamoniclorua
2CH3CH2NH2 + H2SO4 → (CH3CH2NH3)2SO4
Etylamoniclorua
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Phenylamoniclorua
Vì amin là những bazơ yếu nên các muối này dễ dàng tác dụng với kiềm mạnh giải phóng amin (tương tự NH3)
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
2. Amin tác dụng với dung dịch muối của một số kim loại tạo ra kết tủa hiđroxit tương ứng
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
3CH3CH2NH2 + AlCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Al(OH)3 + 3CH3CH2NH3Cl
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
Metylamoniclorua
2CH3CH2NH2 + H2SO4 → (CH3CH2NH3)2SO4
Etylamoniclorua
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Phenylamoniclorua
Vì amin là những bazơ yếu nên các muối này dễ dàng tác dụng với kiềm mạnh giải phóng amin (tương tự NH3)
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
Phương pháp giải - Sử dụng công thức của amin dạng RNH2 - Ta có : số nhóm chức amin = $\frac{{{n}_{{{H}^{+}}}}}{{{n}_{a\min }}}$ - Sử dụng tăng giảm khối lượng: nHCl = $\frac{{{m}_{m'}}-{{m}_{a\min }}}{36,5}$ - Sử dụng bảo toàn khối lượng : mmuối = mamin + maxit |
2. Amin tác dụng với dung dịch muối của một số kim loại tạo ra kết tủa hiđroxit tương ứng
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
3CH3CH2NH2 + AlCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Al(OH)3 + 3CH3CH2NH3Cl
+ amin không hòa tan được hiđroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2, …) + amin có khả năng tạo phức tương tự NH3 + anilin và những amin thơm không có phản ứng này |
Phương pháp giải: - Đặt công thức amin là RNH2. - Chú ý tỉ lệ số mol của amin và các muối cũng như kết tủa sinh ra. |