HL.5. Phương pháp giải bài tập phản ứng thủy phân và lên men

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
PHƯƠNG PHÁP:
Bước 1: Tính số mol các chất.
Bước 2: Viết sơ đồ
C12H22O11 $\xrightarrow{+{{H}_{2}}O;{{H}^{+}}}$ 2C6H12O6 (Saccarozơ thủy phân thu được 1glu + 1fruc; Mantozơ thủy phân thu được 2glu)
(C6H10O5)n $\xrightarrow{{{H}_{1}}%}$ nC6H12O6 $\xrightarrow{{{H}_{2}}%}$ 2nC2H5OH + 2nCO2
=> nCO2 = nC2H5OH = 2nC6H12O6
Hiệu suất cả quá trình H = H1.H2
$H\% = \frac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% $
Bước 3: Tìm yêu cầu bài toán

Lưu ý:
- Khi tính toán ta bỏ qua hệ số n
- Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2 dựa vào số mol CaCO3 (hoặc Ca(HCO3)2)

- Các công thức tính:
+) m tb thực tế = mtb đề bài – m tạp chất
+) Độ rượu: $D_{r}^{0}=\frac{{{V}_{\,nguyen\,chat}}}{{{V}_{hh}}}.100$
+) $A\xrightarrow{{H\% }}B$ ( H là hiệu suất phản ứng)
$H\% = \frac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% $
+) $A~~\xrightarrow{{{H}_{1}}}~~~~~B~\xrightarrow{{{H}_{2}}}~~~~~C~\xrightarrow{{{H}_{3}}}D.....\,\,\,\xrightarrow{{{H}_{n}}}Z$ ( H1, H2 , H3...là hiệu suất từng phản ứng)
=>Hiệu suất toàn quá trình H = H1. H2. H3 ......Hn
+) Công thức tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
mdd sau pư = (mCO2 + m H2O) – (m kết tủa + m khí)
  • mdd sau pư > 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng
  • mdd sau pư < 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm