HL.6. Ôn tập các bảng chia

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • Bảng chia \(2;3;4;5.\)
  • Cách nhẩm phép chia hết của một số tròn trăm cho \(2;3;4\)
  • Vận dụng vào tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, tính nhẩm
Phương pháp giải:
Bước 1:
Nhẩm lại bảng nhân, chia đã biết.
Bước 2: Thực hiện tính nhẩm các kết quả của phép chia, thường nhẩm theo phép nhân rồi sau đó suy ra kết quả của phép chia.
Ví dụ: Nhẩm \(3 \times 4 = ....;\,\,\,\,\,\,\,12:3 = ....;\,\,\,\,\,\,\,12:4 = ....\)
Hướng dẫn giải
\(3 \times 4 = 12;\,\,\,\,\,\,\,12:3 = 4;\,\,\,\,\,\,\,12:4 = 3\)

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
Thứ tự thực hiện phép tính:
  • Trong biểu thức có chứa phép chia và phép cộng hoặc phép chia và phép trừ, ta thực hiện phép chia trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.
  • Trong biểu thức có chứa hai phép toán nhân, chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Ví dụ: \(\begin{array}{l}a)\,\,3 \times 4:2\\b)\,\,32:4 + 156\end{array}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}a)\,\,3 \times 4:2 = 12:2 = 6\\b)\,\,32:4 + 156 = 8 + 156 = 164\end{array}\)

Dạng 3: Toán đố
Bước 1:
Nhận dạng
Dạng toán cho dữ kiện là giá trị các nhóm, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm hay một nhóm.
Bước 2: Giải toán bằng cách sử dụng phép chia.
Bước 3: Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.
Ví dụ: Có \(20\) quả táo được xếp vào \(4\) đĩa. Mỗi đĩa có số quả táo là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Mỗi đĩa có số quả táo là: \(20:4 = 5\) (quả)
Đáp số: \(5\) quả

Dạng 4: Tìm x
Bước 1:
Nhận biết thành phần cần tìm trong phép tính
Bước 2: Tìm thành phần chưa biết
  • Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
  • Muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x \times 3 = 12\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}x \times 3 = 12\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 12:3\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,4\end{array}\)

Dạng 5: Tìm $\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4}$ của một số cho trước
Phương pháp giải:

Để xác định giá trị $\frac{1}{2}$ của một số cho trước, ta chia số đó ra thành $2$ phần bằng nhau và lấy một phần.
Tương tự như vậy với việc xác định $\frac{1}{3};\frac{1}{4}$.
Ví dụ: \(\frac{1}{3}\) số bánh trong hình là bao nhiêu cái ?
Ôn tập các bảng chia.JPG

Hướng dẫn giải
  • Trong hình có tất cả \(6\) cái bánh.
  • Muốn tìm \(\frac{1}{3}\) của \(6\) cái bánh thì ta lấy \(6:3 = 2\)
Vậy \(\frac{1}{3}\) số bánh trong hình là \(2\) cái.