1. Các kiến thức cần nhớ
Phép trừ hai số nguyên
Dạng 1: Trừ hai số nguyên
Phương pháp: Áp dụng công thức: $a-b = a + \left( { - b} \right)$
Dạng 2 : Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên
Phương pháp: Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên
Dạng 3 : Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia
Phương pháp:
Sử dụng mối qua hệ giữa các số hạng với tổng hoặc hiệu
Phương pháp:
Phương pháp: Căn cứ vào yêu cầu của đề bài suy luận để dẫn đến phép trừ hai số nguyên
Phép trừ hai số nguyên
- Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b.$: $a-b = a + \left( { - b} \right)$
- Ví dụ: \(8 - 9 = 8 + \left( { - 9} \right) = - \left( {9 - 8} \right) = - 1.\)
Dạng 1: Trừ hai số nguyên
Phương pháp: Áp dụng công thức: $a-b = a + \left( { - b} \right)$
Dạng 2 : Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên
Phương pháp: Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên
Dạng 3 : Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia
Phương pháp:
Sử dụng mối qua hệ giữa các số hạng với tổng hoặc hiệu
- Một số hạng bằng tổng trừ số hạng kia ;
- Số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ ;
- Số trừ bằng số bị trừ trừ hiệu ;
Phương pháp:
- Áp dụng : số đối của $a$ là $-a.$
- Chú ý: $ - \left( { - a} \right) = a$
Phương pháp: Căn cứ vào yêu cầu của đề bài suy luận để dẫn đến phép trừ hai số nguyên