Must, have, will, should dùng suy đoán và giả định

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Must, have, will, should dùng suy đoán và giả định
A. Các hình thức.

Hiện tại :

Must + nguyên mẫu hiện tại. He must live here (Anh ta chắc là ở đây). Hay must + nguyên mẫu liên tiến.

Quá khứ:

Must + nguyên mẫu hoàn thành.

He must have lived here (Anh ta chắc đã sống ở đây). Hay Must + nguyên mẫu hoàn thành liên tiến.

He must have been living here (Anh ta chắc là đang sống ở đây)

Lưu ý sự khác biệt giữa các hình thức quá khứ của must được dùng cho sự suy luận và quá khứ tương đương của must dùng cho bổn phận là had to.

Must không được dùng cho suy luận phủ định (Xem 159) và thường không được dùng ở nghi vấn trừ khi đặt dấu chấm hỏi ở một suy luận dùng với must :

There's a lot of noise from upstairs. It must be Tom. Why must it be Tom ? Other people use that flat.

(Có nhiều tiếng động ở trên lầu. Chắc là Tom. Tại sao lại chắc là Tom ? Còn người khác ở căn hộ đó mà).

B.Các ví dụ :

He has a house in London and another in Paris, so he must be rich.

(Anh ta có một căn nhà ở London và một căn khác ở Paris, như vậy chắc anh ta phải giàu lắm).

I’ve had no sleep for 48 hours. — You must be exhausted

(Tôi đã không ngủ được 48 tiếng đồng hồ. Anh chắc là mệt lả).

He develops his own films. That must save him a lot of money.

(Anh ta rửa những cuộn phim của chính mình. Việc đó chắc là tiết kiệm cho anh ta nhiều tiền).

I keep meeting him on the bus. He must live/must be living near by.

(Tôi thường hay gặp anh ta trên xe buýt. Anh ta chắc là sống gần đây).

The police are stopping all cars. They must be looking for the escaped prisoner.

(Cảnh sát đang chặn tất cả xe hơi. Họ chắc là đang tìm kiếm tên tù vượt ngục).

What explosion ? I didn’t hear any. — You must have heard it. The whole town heard it !


(Vụ nổ gì ? Tôi không nghe gì cả. Anh chắc là đã nghe thấy. Toàn thị xã đã nghe thấy mà).

He must have taken sleeping pills last night. He didn’t wake up till lunch time.

(Anh la chắc đã dùng thuốc ngủ tối hôm qua. Anh ta đã không thức dậy cho đến giờ ăn trưa).

I waited under the clock ! — So did I, but I didn't see you /We must have been waiting under different clocks. (Tôi đã đợi dưới cái đồng hồ ! Tôi cũng thế, nhưng tôi không nhìn thấy anh ! Chúng ta chắc đã đợi dưới những cái đồng hồ khác nhau).

It was a head—on collision, but the drivers weren’t hurt. — They must have been wearing their seat belts. (Hai xe húc đầu vào nhau, nhưng các tài xế đã không bị thương. Họ chắc đã thắt dây an toàn).