Năm nay các bạn lên lớp mấy vậy ? Có phải lên 11 rồi không ? Vào lớp 11, bạn có gặp khó khăn gì trong việc học tiếng Anh không ? Dù có hay không thì cũng hãy cùng xem qua tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn vừa có thể củng cố lại kiến thức đã học hoặc học thêm kiến thức mới đã được tổng hợp một cách hợp lí nhằm tối ưu hóa việc học ngữ pháp.
1. Các thì trong tiếng Anh
A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :
S am/is/are ….
S + am/is/are + not …..
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
Cách thêm -ed :
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):
Công thức:
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
Dấu hiệu nhận biết :
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :
Công thức :
Cách dùng :
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :
Công thức :
Cách dùng :
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :
Công thức :
Cách dùng:
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :
Công thức :
Cách dùng :
J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :
Công thức:
Cách dùng:
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
2. Câu tường thuật
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
Các mẫu câu tường thuật :
A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
—> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
—> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
—> He reminded me to phone him that afternoon.
The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
—-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.”
—> The doctor advised his patient to do exercise regularly.
B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
—> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
—> She told me that she was going to Dalat the next summer
C. QUESTIONS (Câu hỏi)
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
—> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked.
→ The father asked John where he had gone the night before.
D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.”
—> Peter denied stealing the pen.
“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
—> The boy suggested going out for a walk.
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …
Ex: “I’m happy to know that you have been promoted. Congratulations!”, Jim said to Mary.
—> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.
I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.”
—> I warned the boy agianst playing near the restricted area.
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :
Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide
Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my friend.
—> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want
Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my sister.
—> I reminded my sister to turn off the lights.
# Lời đề nghị:
Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
Ex: “Can you read the the message again?” she said.
—> She asked me to read the message again.
He said: “Would you mind giving me a ride, please?”
—> He asked me to give him a ride.
# Lời mời:
Would you like / Will you → invited someone + to-inf
Ex: “Will you go out with me tonight ?” he said.
—>He invited me to go out with him that night.
# Lời khuyên:
Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf
Ex: “If I were you, I would break up with her,” he said.
—> He advised me to break up with her.
F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
—> He said that if he had time he would call her.
She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.”
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
He said to me : “If I had killed you, I would have been set free.”
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.
3. Câu chẻ ( Cleft Sentence)
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ
A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :
—> It was my father who collected these car models.
—> It was His behaviors at the conference that made me shocked.
B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :
—> It was in Octoberthat we went to Paris.
D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by Students .
—> It is the annual festival that are being prepared.
4. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.
QUY TẮC :
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
Hãy đi chơi tối nay đi!
Ăn một miếng bánh nhé!
Làm ơn đóng cửa lại.
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?
5. Sử dụng COULD và BE ABLE TO
A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
Chiều nay tuyết có thể rơi.
B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.
6. Liên từ ( Conjunctions)
Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ)
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.
* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành : hot và spicy đều cùng là tính từ)
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
* Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Either you or he is going to be on duty.
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.
7. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
It is no use : không ích gì
It is no good : không ích gì
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen
Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Ex: After finishing my dinner, I watched TV.
He left without saying a word
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
agree
demand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage
Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Infinity :
( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
( Học thuộc lòng bài học thì khó)
Cà phê quá nóng để uống.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
begin
can’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start
Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT :
Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.
Họ cho phép tôi mở công ty.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Các động từ chỉ giác quan :
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf
Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing
Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
8. Thể bị động ( The passive voice)
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe…
Ex: They say that American was discovered by Colombus.
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.
Với những điểm ngữ pháp tiếng Anh tiêu biểu lớp 11 ở trên, chúc các bạn sẽ ngàng càng học tốt!
1. Các thì trong tiếng Anh
A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :
- – Câu khẳng định :
S am/is/are ….
- Câu phủ định :
S + am/is/are + not …..
- Câu nghi vấn :
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
- Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
- Các trường hợp còn lại đều thêm S.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn :
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
- Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
- Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
- Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
- Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
- Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn :
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
- Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
- Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn :
Cách thêm -ed :
- Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
- Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
- Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):
Công thức:
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn :
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Dấu hiệu nhận biết :
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn:
Cách dùng :
- Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn :
Cách dùng :
- Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
- Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :
Công thức :
- Câu khẳng định:
- Câu phủ định:
- Câu nghi vấn:
Cách dùng:
- Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
- Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :
Công thức :
- Câu khẳng định:
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn:
Cách dùng :
- Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu khẳng định :
- Câu phủ định :
- Câu nghi vấn:
Cách dùng:
- Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
2. Câu tường thuật
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
- Ngôi:
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
- Thì:
- Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
Các mẫu câu tường thuật :
A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)
- Khẳng định:
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
—> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
—> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.
- Phủ định:
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
—> He reminded me to phone him that afternoon.
The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
—-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.”
—> The doctor advised his patient to do exercise regularly.
B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
—> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
—> She told me that she was going to Dalat the next summer
C. QUESTIONS (Câu hỏi)
- Yes – No question
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
—> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.
- Wh – question
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked.
→ The father asked John where he had gone the night before.
D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
- Reporting Verb + V-ing + ….
Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.”
—> Peter denied stealing the pen.
“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
—> The boy suggested going out for a walk.
- Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …
Ex: “I’m happy to know that you have been promoted. Congratulations!”, Jim said to Mary.
—> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.
I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.”
—> I warned the boy agianst playing near the restricted area.
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :
Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
- Reporting Verb + To-inf …
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide
Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my friend.
—> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.
- Reporting Verb + Object + To-inf …
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want
Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my sister.
—> I reminded my sister to turn off the lights.
# Lời đề nghị:
Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
Ex: “Can you read the the message again?” she said.
—> She asked me to read the message again.
He said: “Would you mind giving me a ride, please?”
—> He asked me to give him a ride.
# Lời mời:
Would you like / Will you → invited someone + to-inf
Ex: “Will you go out with me tonight ?” he said.
—>He invited me to go out with him that night.
# Lời khuyên:
Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf
Ex: “If I were you, I would break up with her,” he said.
—> He advised me to break up with her.
F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
—> He said that if he had time he would call her.
She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.”
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
He said to me : “If I had killed you, I would have been set free.”
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.
3. Câu chẻ ( Cleft Sentence)
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ
A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :
- It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + V + O …
—> It was my father who collected these car models.
- It + is / was + Noun (thing) + that + V + O …
—> It was His behaviors at the conference that made me shocked.
B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :
- It + is / was + Noun / pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
- It + is / was + Noun (thing) + that + S + V …
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :
- It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
—> It was in Octoberthat we went to Paris.
D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :
- It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by Students .
- It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
—> It is the annual festival that are being prepared.
4. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.
QUY TẮC :
- Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
- Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
- Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
- Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
- Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
- Phần đuôi của “I AM” là “AREN’T I”
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
- Phần đuôi của “Let’s” là “SHALL WE”
Hãy đi chơi tối nay đi!
- Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời
Ăn một miếng bánh nhé!
- Phần đuôi “WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Làm ơn đóng cửa lại.
- Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?
5. Sử dụng COULD và BE ABLE TO
A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :
- Khả năng nào đó trong quá khứ :
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
- Một lời yêu cầu lịch sự :
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
- Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :
Chiều nay tuyết có thể rơi.
B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.
6. Liên từ ( Conjunctions)
Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.
- Both … and… : Vừa…vừa… / Lẫn…cả…
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ)
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.
* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
- Not only … but also … : không những/ không chỉ … mà còn …
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành : hot và spicy đều cùng là tính từ)
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
* Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.
- Either…or… : Hoặc…hoặc…
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Either you or he is going to be on duty.
- Neither …nor… : không … cũng không …
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.
7. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
It is no use : không ích gì
It is no good : không ích gì
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen
Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Ex: After finishing my dinner, I watched TV.
He left without saying a word
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
agree
demand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage
Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Infinity :
- It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì
( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
- It + be + adj + to-inf : làm … thì …
( Học thuộc lòng bài học thì khó)
- S + V / be + too + adj / adv + to-inf : quá … để …
Cà phê quá nóng để uống.
- S + V + adj / adv + enough + to-inf : Đủ… để…
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
- S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …
Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
begin
can’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start
Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
- FORGET
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
- GO ON
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
- QUIT
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
- REGRET
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
- REMEMBER
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
- STOP
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
- TRY
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
- NEED
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT :
Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.
- Allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
Họ cho phép tôi mở công ty.
- Allow / permit / advise / recommend + V-ing
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Các động từ chỉ giác quan :
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf
Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing
Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
8. Thể bị động ( The passive voice)
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
- Xác định S, V, O trong câu chủ động
- Xác định thì của câu.
- Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
- Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe…
- Chủ động :
Ex: They say that American was discovered by Colombus.
- Bị động :
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.
Với những điểm ngữ pháp tiếng Anh tiêu biểu lớp 11 ở trên, chúc các bạn sẽ ngàng càng học tốt!