Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Cho hệ cơ học như hình bên. Vật m khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40 N/m. Vật M khối lượng 300 g có thể trượt trên m và với hệ số ma sát μ = 0,2. Ban đầu giữ m đứng yên ở vị trí lò xo giãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g = 10 m/s$^2$. Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 2 thì tốc độ trung bình của m là
chiều dài tự nhiên lần thứ 2 thì tốc độ trung bình.PNG
A. 19,1 cm/s
B. 23,9 cm/s
C. 16,7 cm/s
D. 15,3 cm/s
 

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Lời giải
Giai đoạn 1: $\left\{ \begin{array}{l} {A_1} = 4,5 - 1,5 = 3cm\\ {t_1} = \frac{{{T_1}}}{2} = \frac{1}{2}2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = \frac{\pi }{{20}}s\\ {S_1} = 2{A_1} = 2.3 = 6cm \end{array} \right.$. ( dây căng, vật M không dao động )
Giai đoạn 2: $\left\{ \begin{array}{l} {A_2} = 3 - 1,5 = 1,5cm\\ {t_2} = \frac{{{T_2}}}{4} = \frac{1}{4}2\pi \sqrt {\frac{{m + M}}{k}} = \frac{\pi }{{20}}s\\ {S_2} = {A_2} = 1,5cm \end{array} \right.$. (dây trùng, vật M dao động cùng với m)
Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 2 thì tốc độ trung bình của m là ${v_{TB}} = \frac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{6 + 1.5}}{{\frac{\pi }{{20}} + \frac{\pi }{{20}}}} = 23,8732\;(cm/s)$
Chọn đáp án B.
 

Chương 1: Dao động cơ

Bài 1: Dao động điều hòa Bài 2: Con lắc lò xo Bài 3: Con lắc đơn Bài 4: Dao động duy trì - dao động cưỡng bức - dao động tắt dần Bài 5: Tổng hợp dao động

Bài 6: Sơ đồ tư duy chương dao động cơ

Tài liệu: dao động cơ